Email: congtymkesc@gmali.com        Hotline: 0913879657 (24/7)

HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo quan trọng có tác dụng phản ánh dòng tiền ra vào của một doanh nghiệp. Bên cạnh đó, báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình so với các doanh nghiệp khác. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhanh chóng nhất. Hãy cùng Akari tìm hiểu nhé!

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp doanh nghiệp xem xét và dự đoán, đánh giá về thời gian, số lượng và độ tin cậy của các luồng tiền. Đồng thời báo cáo giúp phản ánh dòng tiền vào và dòng tiền ra của quá trình hoạt động kinh doanh trong năm tài chính. Có hai cách lập báo cáo là trực tiếp và gián tiếp. Trong đó bao gồm ba hoạt động bao gồm kinh doanh, đầu tư và tài chính. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách làm báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp.

Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp

Nội dung các chỉ tiêu trong cách lập báo cáo chuyển lưu tiền tệ theo phương pháp trực tiếp như sau:

1.3. Nhu cầu cao

Dù là công ty, tổ chức với quy mô lớn hay nhỏ thì cũng cần tới kế toán. Chưa kể mỗi năm, tại nước ta lại có hàng trăm công ty, doanh nghiệp được thành lập. Thêm vào đó là nhiều loại hình, tổ chức khác nhau hoạt động lĩnh vực liên quan đến ngành nghề này. Bởi vậy, nhu cầu tuyển dụng kế toán tại Việt Nam luôn cao.

Mã số 01: Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

Căn cứ vào tổng số tiền đã thu trong kỳ do bán hàng hoá, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác: Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có TK 33311 Các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước: Nợ TK 111, 112 Có TK 131 Khoản thu tiền bán chứng khoán vì mục đích thương mại (nếu có) Nợ TK 111,112 Có TK 121/515 Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thu từ hoạt động đầu tư.

Mã số 02: Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ

Căn cứ vào tổng số tiền đã trả trong kỳ cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ và chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại (nếu có): Nợ TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642 Nợ TK 133 Có TK 111, 112 Chi phí các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước: Nợ TK 331 Có TK 111, 112 Chi phí ứng trước cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ: Nợ TK 331 Có TK 111,112

Mã số 03: Tiền chi trả cho người lao động

Căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng,… Nợ TK 334 Có TK 111,112

Mã số 04: Tiền chi trả lãi vay

Căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ: Nợ TK 635, 242 Có TK 111,112 Chi phí lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này: Nợ TK 635 Có TK 335 Chi phí lãi tiền vay trả trước trong kỳ này: Nợ TK 335 Có TK 111,112

Mã số 05: Tiền chi nộp thuế TNDN

Căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN, bao gồm số thuế TNDN đã nộp của kỳ này, còn nợ từ các kỳ trước: Nợ TK 3334 Có TK 111,112

Mã số 06: Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

Căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu từ khoản thu nhập khác ( bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác… Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Chi phí thu được do nhận ký quỹ, ký cược: Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 344 Chi phí thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ: Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 244 Chi phí được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của doanh nghiệp hoặc ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp… Nợ TK 111, 112, 113 Có TK 414, 418,…

Mã số 07: Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

Căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 03, 04, 05, như: Chi phí chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác: Nợ TK 811 Có TK 111, 112, 113 Chi phí nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN) và chi phí thuê đất, đưa đi ký cược, ký quỹ: Nợ TK 333 Có TK 111, 112, 113 Nợ TK 244 Có TK111, 112, 113 Các khoản nhận ký cược ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ. dự phòng trợ cấp mất việc làm: Nợ TK 344 Có TK 111, 112, 113

Chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)

Chỉ tiêu này phản ánh sự chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 07. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…) Mã số 20 = mã số 01 + mã số 02 + mã số 03 + mã số 04 + mã số 05 + mã số 06 + mã số 07 Cách lập báo cáo đối với các hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính cũng thực hiện tương tự như cách trên.

Hotline: 0913879657